Cập nhật bảng giá lợn hơi tại miền Bắc, miền Nam, miền Trung mới nhất hôm nay 16/11.
Giá lợn hơi tại miền Bắc
Giá lợn hơi hôm nay 16/11 tại miền Bắc giảm nhẹ, giao dịch quanh mức 42.000 – 46.000 đ/kg
Cụ thể, lợn hơi tại tỉnh Lào Cai hạ nhẹ một giá, xuống mức 43.000 đ/kg. Hai tỉnh Bắc Giang và Phú Thọ cũng đang thu mua lợn hơi với giá 43.000 đ/kg, giảm 2.000 đ/kg.
Tương tự, sau khi giảm 3.000 đ/kg, thương lái tại Hà Nội hiện đang giao dịch lợn hơi ở mức 42.000 đ/kg – giá lợn hơi thấp nhất khu vực hôm nay.
Trong khi đó, Hưng Yên tiếp tục duy trì mức lợn hơi cao nhất khu vực, khi đang thu mua ở giá 46.000 đ/kg. Các tỉnh thành còn lại tiếp tục duy trì quanh mức 44.000 – 45.000 đ/kg.
Giá lợn hơi tại miền Trung, Tây Nguyên
Giá lợn hơi hôm nay 16/11 tại miền Trung và Tây Nguyên tiếp tục đà đi ngang so với hôm qua. Theo đó, thương lái tỉnh Lâm Đồng hiện đang thu mua lợn hơi với giá cao nhất khu vực là 46.000 đ/kg.
Ngược lại, mức giá lợn hơi thấp nhất khu vực được ghi nhận tại tỉnh Nghệ An là 44.000 đ/kg. Các địa phương còn lại như Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Nam,… đang giao dịch ổn định với giá 45.000 đ/kg.
Giá lợn hơi tại miền Nam
Tại miền Nam, giá lợn hơi hôm nay 16/11 giảm nhẹ 1.000 đ/kg ở một số địa phương.
Trong đó, Đồng Nai giảm nhẹ một giá, giao dịch lợn hơi xuống mức 46.000 đ/kg nhưng vẫn đang giữ mức giá cao nhất khu vực. Đây cũng là mức giá đang duy trì tại TPHCM và Bình Dương.
Tương tự, Bình Phước cũng đang giảm 1.000 đ/kg, về mức 45.000 đ/kg – ngang bằng giá thu mua lợn hơi đang neo tại Tây Ninh, Vũng Tàu, Cần Thơ, Cà Mau, Bạc Liêu và Sóc Trăng.
Còn tại Đồng Tháp, giá lợn hơi về mức 44.000 đ/kg, sau khi giảm nhẹ 1.000 đ/kg. Đây cũng là mức giao dịch lợn hơi tại Long An, An Giang và Bến Tre.
Riêng tỉnh Hậu Giang đang neo ở mức thấp nhất khu vực, ở giá 42.000 đ/kg. Các tỉnh thành còn lại như Vĩnh Long, Kiên Giang, Tiền Giang và Trà Vinh lại đang thu mua lợn hơi tại mức 43.000 đ/kg.
Bảng giá lợn hơi hôm nay 16/11:
Vùng / Miền
|
Tỉnh / thành
|
Giá
|
+/- (ngày)
|
Miền Bắc | Bắc Giang | 43,000 |
-2000
|
Hà Nam | 45,000 | 0 | |
Hà Nội | 42,000 |
– 3000 |
|
Hưng Yên | 46,000 | 0 | |
Lào Cai | 43,000 |
-1000
|
|
Nam Định | 45,000 | 0 | |
Ninh Bình | 45,000 | 0 | |
Phú Thọ | 43,000 |
-2000
|
|
Thái Bình | 45,000 | 0 | |
Thái Nguyên | 45,000 | 0 | |
Tuyên Quang | 44,000 | 0 | |
Vĩnh Phúc | 45,000 | 0 | |
Yên Bái | 44,000 | 0 | |
Miền Trung | Bình Định | 45,000 | 0 |
Bình Thuận | 45,000 | 0 | |
Đắk Lắk | 45,000 | 0 | |
Hà Tĩnh | 45,000 | 0 | |
Khánh Hoà | 45,000 | 0 | |
Lâm Đồng | 46,000 | 0 | |
Nghệ An | 44,000 | 0 | |
Ninh Thuận | 45,000 | 0 | |
Quảng Bình | 45,000 | 0 | |
Quảng Nam | 45,000 | 0 | |
Quảng Ngãi | 45,000 | 0 | |
Quảng Trị | 45,000 | 0 | |
Thanh Hóa | 45,000 | 0 | |
Thừa Thiên-Huế | 45,000 | 0 | |
Miền Nam | An Giang | 44,000 | 0 |
Bạc Liêu | 45,000 | 0 | |
Bến Tre | 44,000 | 0 | |
Bình Dương | 46,000 |
1000
|
|
Bình Phước | 45,000 |
-1000
|
|
Cà Mau | 45,000 | 0 | |
Cần Thơ | 45,000 | 0 | |
Đồng Nai | 46,000 |
-1000
|
|
Đồng Tháp | 44,000 |
-1000
|
|
Hậu Giang | 42,000 | 0 | |
Kiên Giang | 43,000 | 0 | |
Long An | 44,000 | 0 | |
Sóc Trăng | 45,000 | 0 | |
Tây Ninh | 45,000 |
1000
|
|
Tiền Giang | 43,000 | 0 | |
TP HCM | 46,000 | 0 | |
Trà Vinh | 43,000 | 0 | |
Vĩnh Long | 43,000 | 0 | |
Vũng Tàu | 45,000 | 0 |